Viết bài báo khoa học đã khó, để viết được bài báo bằng tiếng Anh gửi đăng tại các tạp chí uy tín chỉ số ISI lại càng khó hơn. Vì vậy, những người làm nghiên cứu khoa học không những cần có kiến thức chuyên môn vững chắc, mà còn cần phải trau dồi thêm kỹ năng ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh học thuật, đảm bảo cách dùng tiếng Anh trong bài báo khoa học một cách hợp lí nhất.
Chuyên trang Kỹ thuật vật liệu xin tổng hợp một vài cách dùng tiếng Anh trong bài báo quốc tế gồm phần 1 (Cụm từ thay thế) và phần 2 (Các mẫu câu thường dùng).
Phần 1. Cụm từ thay thế
1. individuals, characters, folks thay thế people, persons.
2. positive, favorable, rosy, promising, perfect, pleasurable, excellent, outstanding, superior thay thế good.
3. dreadful, unfavorable, poor, adverse, ill thay thế bad.
4. an army of, an ocean of, a sea of, a multitude of, a host of, if not most thay thế many.
5. a slice of, quiet a few thay thế some.
6. harbor the idea that, take the attitude that, hold the view that, it is widely shared that, it is universally acknowledged that thay thế think.
7. affair, business, matter thay thế thing.
8. shared thay thế common.
9. reap huge fruits thay thế get many benefits.
10. for my part ,from my own perspective thay thế in my opinion.
11. Increasing(ly), growing thay thế more and more.
12. little if anything hoặc little or nothing thay thế hardly.
13. beneficial, rewarding thay thế helpful.
14. shopper, client, consumer, purchaser thay thế customer.
15. overwhelmingly, exceedingly, extremely, intensely thay thế very.
16. hardly necessary, hardly inevitable… thay thế unnecessary, avoidable.
17. indispensable thay thế necessary.
18. sth appeals to sb, sth exerts a tremendous fascination on sb thay thế sb take interest in / sb. be interested in.
19. capture one’s attention thay thế attract one’s attention.
20. facet, demension, sphere thay thế aspet.
21. be indicative of, be suggestive of, be fearful of thay thế indicate,suggest, fear.
22. give rise to, lead to, result in, trigger thay thế cause.
23. There are several reasons behind sth thay thế …reasons for sth.
24. desire thay thế want.
25. pour attention into thay thế pay attention to.
26. bear in mind that thay thế remember.
27. enjoy, possess thay thế have (Chú ý process là quá trình).
28. interaction thay thế communication.
29. frown on sth thay thế be against , disagree with sth.
30. as an example thay thế for example, for instance.
31. next to / virtually impossible thay thế nearly / almost impossible.
32. regarding / concerning thay thế about.
33. crucial /paramount thay thế important.
34. Một là (in the first place/the first and foremost); Hai là (there is one more point, I should touch on, that…); Ba là (the last but not the least).
35. assiduous thay thế hard-working.
36. arduous thay thế difficult.
37. underdeveloped / financially-challenged thay thế poor.
38. demonstrate / manifest thay thế show.
39. invariably thay thế always.
40. perilous / hazardous thay thế dangerous.
41. formidable thay thế difficult.
42. quintessential thay thế typical(ví dụ:a quintessential example should be cited that=for example; for instance).
43. distinguished thay thế famous.
44. feasible thay thế possible.
45. consequently, accordingly thay thế so.
46. Kết luận được rút ra từ số liệu phân tích, có thể sử dụng Results indicate, infer, suggest, imply that……
47. Các câu thường dùng khi trích dẫn hướng nghiên cứu của người khác
Much of the research in sexual selection in the last two decades has examined how a female’s preference that does not influence her immediate reproductive success can still evolve if it is genetically correlated with another character under direct selection (Không nên mỗi lần viết “nghiên cứu” đều sử dụng study, có thể thay bằng từ khác như examine, work)
Two hypotheses for female preference evolution—runaway sexual selection and good genes selection—state that preferences evolve indirectly because they are genetically correlated with male traits that are under direct selection; that is, the preferences themselves are not under direct selection (Khi trích dẫn quan điểm của người khác, nếu như bạn không hoàn toàn đồng ý, có thể sử dụng state thay vì show).
Studies of receiver biases suggest that such analogies might not be broadly applicable (suggest, biểu đạt khách quan hơn).
Burley argued that the preference for red beaks is adaptive because it indicates male health, and this preference is then transferred to leg-band color (argue, cũng là một cách khi trích dẫn).
According to the anti-monotony hypothesis, habituation plays an important role in the evolution of complex vocalizations in songbirds: Increased song complexity reduces habituation of neighboring males and courting females (Dựa theo…).
Previous studies of acoustic and bioluminescent interactions had emphasized potential advantages to group-signaling organization, such as minimizing predation, preserving species-specific signal characters, or increasing the attractiveness of the group (Mang nghĩa nhấn mạnh).
48. Các từ nối thường gặp
However, also, in addition, consequently, afterwards, moreover, Furthermore, further, although, unlike, in contrast, Similarly, Unfortunately, alternatively, parallel results, In order to, despite, For example, Compared with, other results, thus, therefore……
Tham khảo các cụm từ và mẫu câu như các tip ở trên, chúng ta có thể vận dụng để viết báo tiếng Anh một cách hiệu quả nhất, hướng tới gửi đăng tạp chí khoa học quốc tế có chỉ số ISI.